SA SÂM
Radix Glehniae
Sa sâm bắc
Rễ
đã phơi hay sấy khô của cây Sa sâm(Glehnia littoralis
Fr. Schmidt ex Miq.), họ Hoa tán (Apiaceae).
Mô tả
Rễ
hình trụ, đôi khi phân nhánh, dài 15 - 45 cm, đường
kính 0,4 -1,2 cm. Đầu trên hơi nhỏ, phần giữa
hơi to, phần dưới nhỏ dần. Mặt ngoài
màu trắng vàng nhạt, hơi thô, đôi khi còn sót lại
lớp ngoài. Nếu không bỏ lớp ngoài, bên ngoài có màu nâu
vàng, toàn thể có vân hay nếp nhăn dọc nhỏ
hoặc rãnh dọc, còn vết rễ con lốm đốm
màu vàng nâu. Đầu rễ nhọn dần, cổ rễ
thường mang gốc thân màu vàng nâu, chất giòn, dễ
bẻ gẫy. Mặt bẻ gẫy: phần ngoài màu
trắng vàng nhạt, phần gỗ ở trong màu vàng. Mùi
đặc biệt. Vị hơi ngọt.
Vi phẫu
Mô
mềm gồm vài hàng tế bào, có ống tiết rải
rác (nếu không bỏ lớp ngoài sẽ thấy tầng
bần), phần libe rộng, tia ruột rõ ràng, nhóm ống
rây đổ ra phía ngoài sắp xếp như hình dải
hẹp; ống tiết rải rác, đường kính 20 -
65 mm,
bên trong chứa chất tiết màu vàng nâu, có 5 - 8 tế bào
tiết bao quanh. Tầng phát sinh libe-gỗ có hình vòng tròn.
Những tia gỗ gồm 2 - 5 hàng tế bào, mạch gỗ
phần lớn sắp xếp theo hình chữ V, tế bào mô
mềm chứa hạt tinh bột đã hồ hoá.
Bột
Màu
trắng ngà. Mảnh libe hoặc tế bào libe tách riêng.
Mảnh mạch vạch. Mảnh mô mềm gỗ tế bào
hẹp, dài, có khi dính cả mạch gỗ.
Độ ẩm
Không
quá 13 % (Phụ lục 9.6, 1 g, 105 0C, 5 giờ).
Tạp chất
Mẩu
gốc thân còn sót lại và tạp chất khác: Không quá 2 %
(Phụ lục 12.11).
Tro toàn phần
Không
quá 6% (Phụ lục 9.8).
Tro không tan trong acid
Không
quá 1,5 % (Phụ lục 9.7).
Chế biến
Thu
hoạch vào mùa hè hoặc mùa thu, đào lấy rễ,
cắt bỏ thân cây và rễ con, rửa sạch, phơi
hoặc sấy khô hoặc phơi đến se, nhúng vào
nước sôi, bỏ lớp ngoài, phơi hoặc sấy
khô.
Bào chế
Loại
bỏ tạp chất và phần thân còn sót lại, ủ
hơi mềm, cắt thành đoạn, phơi khô.
Bảo quản
Để
nơi khô, tránh sâu mọt.
Tính
vị, quy kinh
Công năng, chủ
trị
Nhuận
phế, thanh táo nhiệt, ích vị sinh tân. Chủ trị:
Phế có táo nhiệt: ho khan, ho kéo dài, đờm
đặc ít, sốt, họng khô, khát do âm hư tân dịch
giảm sút. Miệng, môi khô, lở loét, chảy máu chân
răng do vị nhiệt.
Cách dùng, liều
lượng
Ngày
dùng 4,5 - 9 g, dạng thuốc sắc. Thường phối
hợp với các vị thuốc khác.
Kiêng kỵ
Không
dùng kết hợp với Lê lô. Không dùng cho người ho do
phế hàn.